Characters remaining: 500/500
Translation

sấm ngôn

Academic
Friendly

Từ "sấm ngôn" trong tiếng Việt có thể được phân tích thành hai phần: "sấm" "ngôn".

Kết hợp lại, "sấm ngôn" có thể được hiểu những lời tiên đoán, những câu nói được cho chứa đựng thông điệp về tương lai. Thường thì những sấm ngôn này được truyền miệng trong dân gian, có thể từ những người nổi tiếng, như các trạng trình (nhà tiên tri).

dụ sử dụng:
  1. Câu đơn giản: "Trong dân gian nhiều sấm ngôn về vận mệnh của đất nước."

    • đây, từ "sấm ngôn" được sử dụng để chỉ những lời tiên đoán về tương lai của quốc gia.
  2. Câu nâng cao: "Sấm ngôn của Trạng Trình được nhiều người tin tưởng truyền tụng qua nhiều thế hệ."

    • Trong câu này, "sấm ngôn" không chỉ một lời tiên đoán còn thể hiện sự tín nhiệm của người dân đối với những lời nói của Trạng Trình.
Cách sử dụng nghĩa khác:
  • "Sấm ngôn" thường được dùng trong bối cảnh văn hóa, tín ngưỡng, lịch sử. không chỉ đơn thuần một lời nói còn mang tính chất thiêng liêng, hoặc có thể coi lời cảnh báo.
  • Cũng có thể thấy "sấm ngôn" xuất hiện trong các câu chuyện, truyền thuyết, nơi các nhân vật có thể dự đoán được tương lai thông qua những câu sấm.
Từ gần giống đồng nghĩa:
  • Tiên tri: một từ có nghĩa tương tự, chỉ việc dự đoán tương lai, nhưng không nhất thiết phải những lời lẽ thiêng liêng như "sấm ngôn".
  • Lời tiên đoán: cũng có thể hiểu những lời nói về tương lai, nhưng "sấm ngôn" thường gắn liền với văn hóa dân gian hơn.
Biến thể:
  • Không nhiều biến thể chính thức của "sấm ngôn", nhưng trong một số bối cảnh, có thể thấy từ này được sử dụng với các từ chỉ sự tiên đoán khác như "tiên đoán" hay "lời sấm".
Kết luận:

"Sấm ngôn" một khái niệm thú vị trong văn hóa Việt Nam, không chỉ đơn thuần những lời dự đoán còn mang theo ý nghĩa văn hóa sâu sắc.

  1. dt (H. sấm: lời đoán tương lai; ngôn: lời) Những câu sấm: Người ta truyền nhau những sấm ngôn của Trạng Trình.

Comments and discussion on the word "sấm ngôn"